Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật chuẩn và đầy đủ dành cho người mới

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật là một trong những bước cơ bản và quan trọng nhất của giai đoạn đầu học tiếng Nhật. Hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu chi tiết về cách đọc chuẩn cho các bạn đang và sẽ dự định học nhé!

Về nguyên tắc

>>> Đối với bảng chữ Hiragana

Trước tiên khi học bảng chữ cái Nhật, bạn cần ghi nhớ và học thuộc mặt chữ cũng như cách viết trong bảng chữ cái Hiragana trước. Sau đó là đến cách đọc của từng loại chữ trong bảng chữ cái Hiragana.

>>> Đối với bảng chữ Katakana

Nhìn chung, cách đọc bảng chữ Katakana tương đối giống với bảng chữ Hiragana. Do đó, khi bạn nắm được cách phát âm cũng như cách đọc của bảng chữ Hiragana, việc học cách đọc bảng chữ Katakana sẽ dễ dàng hơn.

>>> Đối với bảng âm đục

Về cơ bản, đây là phần bổ sung của bảng chữ cái chính thống. Có nghĩa là, với bảng âm đục sẽ bao gồm thêm 25 âm tiết nữa. Đây là loại chữ cái được tạo thành khi kết hợp các chữ cái tiếng Nhật và thêm 2 dấu phẩy ở phía trên đầu góc bên phải chữ cái Hiragana.

>>> Đối với bảng âm ghép

Cũng tương tự như các loại bảng âm khác, khi học đọc bảng âm ghép, bạn cần nắm được cách đọc bảng chữ cái Hiragana trước. Sau đó, bạn sẽ học đến bảng âm ghép. Thực chất, bảng chữ âm ghép được tạo thành từ 2 âm đơn. 

Cho nên khi nắm được chữ cái cơ bản, bạn sẽ chỉ cần đọc cách ghép lại là được.

Cách đọc bảng chữ cái chi tiết

cách đọc bảng chữ cái tiếng nhật

Nhìn chung, cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Katakana tương đối giống nhau chỉ khác một chút. Cụ thể như sau:

>>> Đối với bảng chữ Hiragana

+ Đối với hàng nguyên âm, ta sẽ có cách đọc như sau:

  • あ(a): với nguyên âm này sẽ được đọc giống như phiên âm trong tiếng việt là a

  •  い(i): đọc tương tự là i như phiên âm

  •  う(u): đọc là u như phiên âm

  • え(e): tương ứng được đọc là e

  • お(o): đọc giống như phiên âm là o

+ Đối với các hàng k, g, n, b, p, m, y, r và w:

– Về cách đọc bạn chỉ cần ghép hàng  k, g, n, b, p, m, y, r và w theo thứ tự với nguyên âm để có cách đọc tương ứng.

+ Đối với hàng s:

– Với hàng s, về quy tắc đọc các từ cũng giống như quy tắc hàng k đó là thêm âm s vào đằng trước các nguyên âm để có cách đọc từ hàng s. Tuy nhiên, có nguyên âm i khi kết hợp với hàng s sẽ tạo thành chữ し shi thay vì si như các chữ khác.

+ Đối với hàng z:

– Hàng z cũng tương tự như hàng s, tức là chỉ khác cách phiên âm cũng như cách đọc khi kết hợp với nguyên âm i. Tức là tạo thành chữ じ (ji) và được phiên âm thành ji thay vì zi.

+ Đối với hàng t:

– Về cơ bản, hàng t khi kết hợp với nguyên âm bằng cách thêm t vào đằng trước các nguyên âm sẽ được cách đọc hoàn chỉnh. Mặc dù vậy, có 2 nguyên âm duy nhất khi kết hợp với hàng t có cách đọc khác một chút. 

Cụ thể như, hàng t kết hợp với nguyên âm i và u sẽ có cách phát âm tương ứng là: 

  • ち (chi): được phiên âm và đọc là chi thay vì ti như quy tắc thông thường

  • つ (tsu): phiên âm sẽ là tsu thay vì tu

+ Đối với hàng d

– Bạn chỉ cần chú ý đến 2 nguyên âm có cách đọc khác so với quy tắc thông thường là thêm d vào đằng trước các nguyên âm để có cách đọc chính xác. Cụ thể, đó là nguyên âm i và u. Khi hàng d kết hợp với nguyên âm i và u có cách đọc tương ứng là ji(ぢ) và zu(づ) thay vì di và du tương ứng.

+ Đối với hàng h

– Hầu hết các hàng nguyên âm a, e, o khi kết hợp với các hàng trong đó có cả hàng h đều có cách đọc tương ứng bằng cách thêm tên hàng vào đằng trước các nguyên âm là ra âm ghép hoàn chỉnh. Duy nhất chỉ có nguyên âm i và u là có cách đọc khác. 

Với hàng h chỉ có khác biệt cách đọc khi kết hợp với nguyên âm u tức được phiên âm là fu(ふ) thay vì đọc là hu như quy tắc thông thường.

>>> Đối với bảng chữ Katakana

Thông thường bạn nên học đọc theo từng hàng để ghi nhớ được dễ hơn.

+ Đầu tiên là hàng nguyên âm:

  • ア(a): Cách đọc giống chữ a trong tiếng việt

  • イ (i): đọc là i như tiếng việt

  • ウ(u): đối với chữ này, du cách phiên âm là u nhưng khi đọc ta đọc là ư

  • エ(e): tương tự như ウ(u), dù phiên âm của chữ エ(e) là e nhưng được đọc là ê

  • オ(o): phiên âm là o nhưng được đọc là ô.

Do vậy, có thể thấy đối với hàng nguyên âm, chữ ア và イ có cách đọc giống như phiên âm, còn lại sẽ có cách đọc không giống như phiên âm, thường sẽ được thêm dấu vào trong cách đọc.

+ Hàng tiếp theo là hàng “k”:

– Đối với hàng này, về cách đọc bạn chỉ cần thêm chữ k vào đằng trước cách đọc của các nguyên âm để tạo thành cách đọc hàng chữ k hoàn chỉnh. 

+ Sau hàng k sẽ là hàng “s”:

– Cũng tương tự như hàng k, để có cách đọc của hàng s, bạn chỉ cần thêm phiên âm s vào đằng trước hàng nguyên âm sẽ ra cách đọc hàng s hoàn chỉnh. Tuy nhiên, có một lưu ý đối với nguyên âm i. Đó là: khi hàng s kết hợp với âm i có cách phiên âm là “shi” và cách đọc sẽ giống với âm she trong tiếng anh.

+ Tiếp đến là hàng “t”:

– Hầu hết, khi ghép t với các nguyên âm bạn sẽ được cách đọc hàng t tương ứng. Tuy vậy, bạn cần lưu ý về 2 nguyên âm đặc biệt đó là nguyên âm i và nguyên âm u. Đó là: 

Khi ghép t vào 2 nguyên âm i và u ta được cách phát âm tương ứng là chi và tsu. Ngoài ra, với nguyên âm e và o, dù cách đọc khi ghép với hàng t tương ứng là te(テ) và to(ト) nhưng cách phát âm không phải là te và to mà là tha và tho.

+ Tiếp đến hàng “n”:

– Đối với hàng này, không có những cách đọc và phát âm khác nhau. Do đó, bạn chỉ cần ghép âm n vào đằng trước các nguyên âm sẽ ra cách đọc tương ứng của hàng n.

+ Tiếp theo là hàng “ h”:

– Đối với hàng h, hầu hết cách đọc các âm khá đơn giản, bạn chỉ cần ghép âm h vào đằng trước các nguyên âm là được cách đọc tương ứng. Duy nhất chỉ có 1 nguyên âm có cách đọc khác chút đó là nguyên âm u. Tức là, khi ghép h với nguyên âm u ta được cách đọc là fu thay vì hu như cách ghép.

+ Tiếp tục là đến hàng “m”:

– Đối với hàng m, bạn chỉ cần ghép m với các nguyên âm tương ứng là ra cách đọc của hàng m.

+ Sau hàng “m” sẽ đến hàng “y”:

– Với hàng y, khi ghép với 3 nguyên âm theo thứ tự lần lượt là a, u và o ta được cách đọc tương ứng là ya(ヤ),yu(ユ),yo(ヨ).

+ Cuối cùng là hàng “r”:

– Đối với hàng r, ta chỉ cần ghép r với các nguyên âm tương ứng là ra cách đọc của hàng r.

+ Sau hàng “r” là đến hàng phụ âm “n” và hàng “w”:

– Với hàng w, khi ghép với nguyên âm a và o ta được cách đọc tương ứng là: wa(ワ) và wo(ヲ).

Trên đây là thông tin về cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật mà Du học Nhật BảnThanh Giang đã đúc kết lại. Hy vọng sẽ là những thông tin hữu ích dành cho các bạn đang dự định học tiếng Nhật. Nếu bạn cần tư vấn hay có thắc mắc nào về việc học tiếng hãy liên hệ với Thanh Giang để được hỗ trợ nhanh nhất nhé!

TƯ VẤN CHI TIẾT: LIÊN HỆ NGAY VỚI CÁC TƯ VẤN VIÊN CỦA THANH GIANG
Hotline: 091 858 2233

>>> Website: http://duhoc.thanhgiang.com.vn/
>>> Fanpage: 
https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon
>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Có thể bạn quan tâm:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *